Đề Xuất 5/2023 # Hạn Huỳnh Tuyền Là Gì? Tốt Hay Xấu, Cách Hóa Giải # Top 9 Like | Herodota.com

Đề Xuất 5/2023 # Hạn Huỳnh Tuyền Là Gì? Tốt Hay Xấu, Cách Hóa Giải # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hạn Huỳnh Tuyền Là Gì? Tốt Hay Xấu, Cách Hóa Giải mới nhất trên website Herodota.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hạn Huỳnh Tuyền là gì? Tốt hay xấu?

Nhắc đến hạn Huỳnh Tuyền, người xưa có 2 câu thơ lục bát như sau:

“Huỳnh Tuyền bệnh nặng nguy vong

Tam Kheo đau mắt, đề phòng tay chân”

+ Sức khỏe: Gia chủ gặp hạn này thường xuyên mắc phải triệu chứng đau đầu, chóng mặt mà không rõ nguyên nhân. Điều này kéo dài dễ ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần. Không những thế còn ảnh hưởng đến kết quả làm ăn kinh doanh.

+ Trong cuộc sống, gia chủ không nên bảo chứng cho bất kỳ ai trong giao tiếp, cẩn thận trong từng lời ăn tiếng nói. Bởi không nặng thì nhẹ chắc chắn sẽ xảy ra chuyện bất lợi. Song đó không nên cho người khác vay mượn tiền, không may tiền mất nghĩa cũng không còn.

Tuổi nào gặp phải hạn Huỳnh Tuyền?

Nam mạng: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98

Nữ mạng: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94

Dựa vào đại hạn này mà gia chủ tìm cách hóa giải vận hạn, đề phòng tai ương nguy hiểm. Đồng thời dự đoán phần nào về vận mệnh cuộc sống ở tương lai. Tốt nhất trong năm hạn mạng, gia chủ không làm việc trên sông nước. Không quá thân thiết với người lạ, tránh tai bay vạ gió.

Cách tính hạn Huỳnh Tuyền?

Cách tính vòng hạn giữa nam mang và nữ mạng hoàn toàn khác nhau.

Với nam mạng thì vòng hạn được tính như sau: Huỳnh Tuyền – Tam Kheo – Ngũ Mộ – Thiên Tinh – Toán Tận – Thiên La – Địa Võng – Diêm Vương. Khởi hạn là 10 tuổi tại Huỳnh Tuyền, 20 tuổi tại Tam Kheo,… tính hết tuổi chẵn thì tính tiếp tuổi lẻ.

Ví dụ như đàn ông 57 tuổi thì cách tính niên hạn như sau:

Tính tuổi chẳn trước: Khởi điểm 10 tuổi tại Huỳnh Tuyền, 20 tuổi tại Tam Kheo, 30 tuổi tại Ngũ Mộ, 40 tuổi tại Thiên Tinh, 50 tuổi tại Toán Tận.

Tính tiếp tuổi lẻ như sau: 51 tuổi tại Thiên La, 52 tuổi tại Địa Võng, 53 tuổi tại Diêm Vương, 54 tuổi tại Huỳnh Tuyền, 55 tuổi tại Tam Kheo, 56 tuổi tại Ngũ Mộ, 57 tuổi tại Thiên Tinh

Với nữ mạng thì vòng hạn được tính như sau: Toán Tận – Thiên Tinh – Ngũ Mộ – Tam Kheo – Huỳnh Tuyền – Diêm Vương – Địa Võng – Thiên La. Khởi hạn là 10 tuổi tại Toán Tận, 20 tuổi tại Thiên Tinh,… tính hết tuổi chẵn thì tính tiếp tuổi lẻ.

Ví dụ phụ nữ 57 tuổi thì cách tính niên hạn như sau:

Tính tuổi chẳn trước: 10 tuổi tại Toán Tận, 20 tuổi tại Thiên Tinh, 30 tuổi tại Ngũ Mộ, 40 tuổi Tam Kheo, 50 tuổi tại Huỳnh Tuyền.

Tính tuổi lẻ sau: 51 tuổi tại Diêm Vương, 52 tuổi tại Địa Võng, 53 tuổi tại Thiên La, 54 tuổi Toán Tận, 55 tuổi tại Thiên Tinh, 56 tuổi tại Ngũ Mộ, 57 tuổi tại Tam Kheo.

Cách hóa giải hạn Huỳnh Tuyền?

+ Về sức khỏe: Gia chủ gặp hạn nên dành nhiều thời gian nghỉ ngơi, chăm sóc sức khỏe bản thân. Song đó cần lập chế độ ăn uống và rèn luyên thể thao hợp lý. Tránh sử dụng quá nhiều các chất kích thích từ rượu, bia, thuốc lá,.. đặc biệt là nam mạng.

+ Đặc biệt trong cuộc sống, người gặp Huỳnh Tuyền không nên bảo chứng cho bất cứ ai, kể cả người quen biết. Không may tai bay vạ gió, nhẹ thì mất mát tiền của, nặng thì sức khỏe bị nguy hiểm.

Bên trên là những thông tin về hạn Huỳnh Tuyền. Đây là đại hạn chủ về sức khỏe, kỵ làm ăn trên sông nước. Đặc biệt trong cuộc sống người gặp đại hạn này tuyệt đối không bảo lãnh hay bảo chứng người khác. Không may tai may vạ gió, chịu nhiều áp lực từ phía người khác.

Hạn Huỳnh Tuyền Tốt Hay Xấu Và Cách Hóa Giải Hạn Huỳnh Tuyền

Với mỗi người, trong một năm sẽ gặp một sao hạn khác nhau với một hạn khác nhau, và cứ theo chu kỳ 9 năm thì sẽ gặp hạn đó một lần. Người gặp Hạn Huỳnh Tuyền trong năm 2020 Canh Tý cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe của mình để tránh có sự hối tiếc về sau.

1 – Hạn Huỳnh tuyền là gì?

Sức khỏe: Người gặp hạn Huỳnh Tuyền có thể bị mắc chứng bệnh đau đầu, đau người, sức khỏe suy giảm. Chủ sự thường bị đau đầu, chóng mặt, mặt mũi xây xẩm, làm ảnh hưởng đến cuộc sống thường ngày.

Cuộc sống: nếu việc đứng ra làm chứng hay chứng nhận công việc gì, hoặc cho ai đó, dễ sẽ mang họa, gặp nhiều chuyện bất lợi. Dẫn tới tiền mất tật mang, đồng thời làm cho cuộc sống của mình cũng như của gia đình không được ổn định.

2 – Tuổi Gặp Hạn Huỳnh Tuyền năm 2020 Canh Tý

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định căn cứ vào tuổi âm lịch và giới tính. Cụ thể các tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90 và 98 tuổi.

Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85 và 94 tuổi.

hư vậy, sang năm 2020 Canh Tý những người sinh các năm sau đây sẽ gặp hạn Huỳnh Tuyền:

Nam mạng: Mậu Tuất 1958, Đinh Mùi 1967, Bính Thìn 1976, Ất Sửu 1985, Giáp Tuất 1994, Quý Mùi 2003

Nữ mạng: Giáp Ngọ 1954, Quý Mão 1963, Tân Hợi 1971, Nhâm Tý 1972, Canh Thân 1980, Kỷ Tỵ 1989, Mậu Dần 1998, Đinh Hợi 2007.

3 – Phương pháp giải hạn Huỳnh Tuyền năm 2020

Theo Phong Thủy và Tử Vi từ cổ điển tới nay, thì hạn Huỳnh Tuyền không thể giải được. Vậy nên quý bạn gặp hạn này, thì nên làm theo những điều cần kiêng kỵ sau đây, để có thể làm giảm những hậu quả cũng như tác động mà hạn gây ra.

Huỳnh Tuyền là hạn về sức khỏe, nhẹ thì sức khỏe suy yếu, nặng có thể dẫn tới tử vong. Vậy nên trong năm 2020 Canh ý quý bạn cần đặc biệt chú ý về sức khỏe, không nên chủ quan, coi thường bệnh tật mà dẫn tới: “Huỳnh Tuyền: Trọng bệnh số lâm chung”.

Đặc biệt: là không tham gia những việc không phải của mình kẻo tiền mất tật mang. Sẽ ảnh hưởng đến kinh tế cũng như cuộc sống của mình và gia đình.

Hạn Huỳnh Tuyền Là Gì? Hạn Huỳnh Tuyền Năm 2022 Tốt Hay Xấu?

Một trong những đặc điểm rất dễ thấy của hệ thống tám hạn luân phiên hàng năm đó là không có hạn tốt. Hạn nào cũng đều là hạn xấu cả. Hạn Huỳnh Tuyền được coi là một hạn rất nặng nề trong hệ thống tám hạn luân phiên theo năm này.

Vậy hạn Huỳnh Tuyền là gì, hạn Huỳnh Tuyền tốt hay xấu, biểu hiện của hạn Huỳnh Tuyền là gì và cách giải hạn Huỳnh Tuyền năm 2021 như thế nào, … thông qua bài viết sau đây chúng tôi hy vọng sẽ giải đáp hết thắc mắc của bạn.

Để trả lời sao Huỳnh Tuyền là gì, hạn Huỳnh Tuyền là gì, ta cần hiểu Huỳnh Tuyền có nghĩa là suối vàng. Tương truyền ở dưới âm phủ có một con suối nước lấp lánh vàng, ở miền bắc Việt Nam gọi là Hoàng Tuyền còn miền Nam Việt Nam gọi là Huỳnh Tuyền (theo âm điệu, thổ ngữ vùng miền).

Với ý nghĩa được thấy suối vàng ở dưới âm phủ thì hạn này khi mới nghe tên đã thấy cảm giác nặng nề, không an toàn, mức độ nguy hiểm cao. Có thể đau yếu thập tử nhất sinh hoặc nặng nhất thì từ giã trần ai, trút mọi khổ đau, bụi trần trong cõi nhân sinh và ngao du chốn bồng lai tiên cảnh.

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định căn cứ vào tuổi âm lịch và giới tính. Cụ thể các tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Như vậy, sang năm 2021 Tân Sửu những người sinh các năm sau đây sẽ gặp hạn Huỳnh Tuyền:

Nam mạng: Kỷ Hợi 1959, Mậu Thân 1968, Đinh Tỵ 1977, Bính Dần 1986, Ất Hợi 1995, Giáp Thân 2004

Nữ mạng: Ất Mùi 1955, Giáp Thìn 1964, Nhâm Tý 1972, Quý Sửu 1973, Tân Dậu 1981, Canh Ngọ 1990, Kỷ Mão 1999, Mậu Tý 2008

TRA CỨU TỬ VI 2021

III – Hạn Huỳnh Tuyền là gì? Hạn Huỳnh Tuyền tốt hay xấu?

Nhắc đến hạn Huỳnh Tuyền, sách thời xưa để lại có viết:

Câu này giúp ta làm rõ và phần nào hiểu được hạn Huỳnh Tuyền tốt hay xấu. theo đó hạn Huỳnh Tuyền thường bị bệnh nặng, nhiều người có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Nhiều tài liệu khác đề cập rằng: “Hạn Huỳnh Tuyền khi gặp phải đương số thường mắc bệnh đau đầu, chóng mặt, xây xẩm, kỵ kinh doanh giao thương trên sông biển, nên tránh xa sông nước. Ngoài ra cũng không nên làm chứng, hay đứng ra vay tiền, bảo lãnh cho ai vay mượn tiền nong, thường phát sinh những chuyện rất bất lợi”…

Ngoài ra: do đầu óc, tinh thần thiếu tỉnh táo việc xét đoán, ra quyết định không được chuẩn xác nên tránh tình trạng bảo lãnh, làm chứng, đứng ra vay mượn tiền hoặc cho người khác vay mượn tiền để khỏi tổn thất. Tuyệt đối không kinh doanh buôn bán, giao thương trên sông, biển. Hạn Huỳnh Tuyền đồng nghĩa với suối vàng, âm phủ, cõi chết nên cần hết sức giữ gìn phòng tránh tai nạn đột ngột hoặc bệnh tật hiểm nghèo

Căn cứ vào những đặc điểm như đau đầu, xây xẩm, chóng mặt thì trong y học người ta thường thấy nó giống với các triệu chứng của bệnh cao huyết áp, tai biến, đột quỵ của nhiều cụ già. Mà đối với các cụ lớn tuổi, mặc cho hạn Huỳnh Tuyền tốt hay xấu ra sao, khi gặp phải bệnh này nếu không được xử lý cấp cứu kịp thời thì vô cùng nguy hiểm.

IV – Cách giải hạn Huỳnh Tuyền như thế nào?

Các biện pháp hay chính là cách giải hạn Huỳnh Tuyền thường không có. Tuy nhiên, căn cứ vào những đặc điểm kể trên, ta cũng rút ra một số cách để giải hạn Huỳnh Tuyền là:

Cần tránh đầu tư quy mô lớn trong các hoạt động kinh doanh thương mại, không vay mượn tiền hoặc đứng ra bảo lãnh cho người khác vay tiền. Không đi lại các khu vực sông nước. Đây là điều thứ nhất trong cách giải hạn Huỳnh Tuyền

Vận dụng cách giải hạn Huỳnh Tuyền, vấn đề sức khỏe cũng cần phải tuyệt đối giữ gìn, nên có chế độ làm việc, nghỉ ngơi, sinh hoạt điều độ, phù hợp và khoa học, nên luyện tập thể thao để rèn luyện sức khỏe. Đối với những cụ lớn tuổi có nguy cơ bị cao huyết áp cần có chế độ dinh dưỡng riêng biệt, nên ăn kiêng, giảm bớt lượng muối, mỡ động vật, không sử dụng các chất kích thích như bia rượu… (vì những loại thực phẩm trên là kẻ thù của bệnh cao huyết áp, tai biến, đột quỵ ở người cao tuổi). Đây là điều thứ hai

Nguyên tắc chung của việc giảm thiểu nguy cơ, tăng cường may mắn và sức khỏe đó là tu nhân tích đức, làm nhiều việc thiện, việc này không cần gặp hạn mới thực hiện mà nên thực hiện đều đặn, thường xuyên để bồi đắp nền tảng, gốc rễ của phúc đức, vận may. Đây là điều thứ ba trong cách giải hạn Huỳnh Tuyền

Việc tìm hiểu kỹ những vấn đề như hạn Huỳnh Tuyền là gì, hạn Huỳnh Tuyền tốt hay xấu, biểu hiện của hạn Huỳnh Tuyền là gì, cách giải hạn Huỳnh Tuyền như thế nào, … là rất cần thiết để con người chúng ta vượt qua mọi khó khăn, vất vả và hướng tới cuộc sống bình an, ấm no và hạnh phúc.

Sao Thổ Tú Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao Thổ Tú

Vận khí của con người sẽ có sự thay đổi biến hóa qua từng năm, do đó việc xem sao hạn rất quan trọng trong việc định hướng phát triển mọi việc trong năm. Nếu mệnh chủ gặp được cát tinh thì phải tích cực hơn để tận dụng cát khí từ cát tinh, còn nếu như gặp phải hung tinh thì nên có kế hoạch đề phòng bất trắc xảy ra.

Ý nghĩa của Sao Thổ Tú là gì, tốt hay xấu?

Nhìn chung sao Thổ Tú chiếu mệnh mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.

Tuy nhiên, người mệnh Thổ gặp sao này thì không đáng lo ngại lắm, trong lòng hay mang nỗi buồn man mác, tâm lý không vững vàng, hay hoài nghi, không hăng hái trong công việc làm ăn, song cũng không gặp tai họa gì. Nếu bản mệnh là người cao tuổi thì dễ bị bệnh tật hoành hành, ốm lâu khó khỏi. Gia trạch bất an, hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thổ Tú như sau:

“Thổ tú sao ấy phải loTuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toànTháng một tháng tám chẳng anKị trong hai tháng thiếp chàng bi aiLàm ăn thì cũng có tàiKhiến cho đau ốm phải rày tốn haoMang lời chịu tiếng biết baoBán buôn phải giữ kẻo hao mất đồTham tài dục lợi của vôĐem ra thì bị côn đồ đoạt điTin người ngon ngọt phải nguyThi ân bố đức việc gì cũng qua”

Sao Thổ Tú thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Thổ Tú là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:

– Sao Thổ Tú kỵ các màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây và hành Kim là trắng, bạc, ánh kim.

– Sao Thổ Tú hợp với các màu thuộc hành Hỏa là hồng, đỏ, tím, xanh nước biển và màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu.

– Năm có sao Thổ Tú chiếu mệnh thì 6 tháng đầu bình thường, 6 tháng cuối năm thuận lợi hơn. Tháng 1 và tháng 8 âm lịch dễ có việc buồn đau.

Sao Thổ Tú chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao Thổ Tú chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thổ Tú sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Thổ Tú vào những năm: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Thổ Tú vào những năm: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thổ Tú sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

Cúng dương sao Thổ Tú vào ngày nào hàng tháng?

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải. Sao Thổ Tú dù không được xếp vào 3 sao xấu nhất nhưng nếu muốn có một năm bình an và tốt đẹp hơn thì vẫn cần làm lễ giải sao.

Thời gian cúng giải hạn sao Thổ Tú thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Thổ Tú đăng viên vào lúc 15 giờ đến 17 giờ ngày 19 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là 19 tháng 1 âm lịch vì đó là ngày sao sáng nhất) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.

Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng như kim cương, thạch anh trắng, mã não trắng…

Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Thổ Tú cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Sắm lễ cúng giải sao Thổ Tú cần chuẩn bị:

– Bài vị cúng sao Thổ Tú giấy màu vàng viết dòng chữ: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền”

– Lễ vật cúng sao Thổ Tú: 5 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.

6. Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Thổ Tú

Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đê.– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.Tín chủ con là: …………………………………..Hôm nay là ngày … tháng … năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………………… Để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Các Sao Khác:

Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

8. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)

9. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

T/H.

Sao Thái Âm Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao Thái Âm

Vận khí của con người sẽ có sự thay đổi biến hóa qua từng năm, do đó việc xem sao hạn rất quan trọng trong việc định hướng phát triển mọi việc trong năm. Nếu mệnh chủ gặp được cát tinh thì phải tích cực hơn để tận dụng cát khí từ cát tinh, còn nếu như gặp phải hung tinh thì nên có kế hoạch đề phòng bất trắc xảy ra.

Ý nghĩa của Sao Thái Âm là gì, tốt hay xấu?

Sao Thái Âm trong tử vi thuộc Âm Thủy, là chủ tinh giữa trời, chu tể của Cung Điền Trạch, hóa khí gọi là Phú, hay Máu Tinh, với nam giới là Thô tinh (sao vợ), là Tài tinh (sao chủ về tiền tài), chủ về hưởng thụ sung sướng trong một đời. Nhiều người không biết sao Thái Âm tốt hay xấu như thế nào là bởi vì chưa biết nó là Hung tinh hay Cát tinh. Nếu sao Thái Âm nhục cung mệnh thì đó là người thông minh, thanh tứ, ôn hòa, rộng lượng bao dung, nhiều tài và rất ưa sạch sẽ.

Người được sao Thái Âm chiếu mạng cuộc đời tốt đẹp, có phúc phần. Nếu sao Thái Âm hãm địa, đồng cung với Văn Khúc thì phần lớn làm nghề tự do. Sao này mất ánh sáng ở Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, trong lúc đó, Dậu, Tuất, Hợi, Tý là miếu địa, vượng địa. Cung Sửu, Mùi có Sao Thái Dương đồng cung là chồ binh hòa, thêm cát tinh cũng tốt, gặp sát xung phá thì bất lợi.

Thái Âm miếu vượng ở cung mệnh chủ về vợ sang, có tài nội trợ, gặp được nhiều phụ nữ đẹp nếu có thêm Văn Khúc thì có thể ảnh hưởng đến cung đối là quan lộc, chủ về quý.

Sao Thái Âm tối kỵ đồng cung với sao Dương nhẫn, chủ về tiền tài bị phá tán, bị sao của vợ, con gái, mẹ xung phá nên phụ nữ trong nhà có hình khắc, thương vong.

Sao Thái Âm ở cung tật ách thì có chứng tiểu đường, âm hư, sa bìu, phong thấp, can vượng, trướng nước, tật mắt. Thái Âm gặp hãm địa lại thêm sát thì bị ung thư gan.

Thái Âm ở điền trạch chủ về giàu có, nếu ở gần vùng đất thấp trũng, có hồ nước hoặc đường nước, sông trạch, khe đầm, giếng nước hoặc nơi ít ánh sáng thì tốt.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thái Âm như sau:

“Thái Âm chiếu mệnh năm nayKhỏi bị đau mắt trặc tay trẹo giòĐàn ông ít nặng nhẹ loĐàn bà khẩu thật đôi co quấy rầyThân nhân lân cận chẳng hòaNói hành nói lén vậy mà sau lưngỐm đau qua khỏi thì mừngHao tài tốn sức ta đừng có thanBản mệnh chẳng vững không anPhùng người phán phúc vu oan cho mìnhĐất bằng sóng dậy thình lìnhCâu Trận chiếu mệnh không nên chống lại”

Sao Thái Âm thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Thái Âm thuộc hành Thủy, tinh túy của nước, là cát tinh trong chòm Trung Thiên Đẩu.

Vì sao Thái Âm thuộc hành Thủy nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Kim, bình hòa với Thủy, tương khắc với Thổ, sinh xuất với Mộc. Do đó, sao Thái Âm kỵ các màu thuộc hành Thổ là Vàng, nâu và màu thuộc hành Mộc là xanh lá.

Sao Thái Âm hợp với các màu thuộc hành Kim là trắng, vàng, ánh kim và màu thuộc hành Thủy là xanh da trời, đen.

Sao Thái Âm hợp nhất là tháng 9 âm lịch, đương số gặp nhiều may mắn, thuận lợi, tài sản phong thịnh. Sao Thái Âm kỵ nhất vào tháng 11 vì đây là thời điểm trọng đông, thời tiết lạnh lẽo, u ám mà sao này thuộc hành Thủy nên khi Thủy khí cực vượng dẫn đến tâm lý con người có sự biến đổi, sống nội tâm, suy nghĩ nghiều, hay u buồn lo lắng, trầm cảm.

Sao Thái Âm chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao Thái Âm chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thái Âm sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Thái Âm vào những năm: 8, 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89, 98 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Thái Âm vào những năm: 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thái Âm sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

Cúng dâng sao Thái Âm vào ngày nào hàng tháng?

Trong lá số tử vi, mức độ sáng của sao Thái Âm sẽ thay đổi theo từng giờ trong ngày, như sáng tại Dậu, Tuất, Hợi, Tý (buổi tối), hãm địa tại Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi (buổi sáng), nơi mọc, lặn tại Dần, Thân. Vì thế nên cúng sao Thái Âm hàng tháng vào khoảng 22h đến 24h ngày 26 để cầu được nhiều tài lộc và giảm bớt các vận hạn.

Thời gian cúng giải hạn sao Thái Âm vào 22 giờ đến 24 giờ, hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu đen (mão não đen, thạch anh khói…). Để giải hạn được sao Thái Âm mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Khi cúng dùng một cây rìu chặn phía trên (nếu có), lấy vải đỏ che kín bài vị và rìu, đặt đằng sau 3 nén hương đã dâng.

Sắm lễ cúng giải sao Thái Âm cần chuẩn bị:

– Bài vị sao Thái Âm giấy vàng viết dòng chữ: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân Vị Tiền”

– Lễ vật: 7 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Thái Âm, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.

Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Thái Âm

Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..Hôm nay là ngày …… tháng ……. năm …… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………….. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Các Sao Khác:

Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

8. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)

9. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

T/H.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hạn Huỳnh Tuyền Là Gì? Tốt Hay Xấu, Cách Hóa Giải trên website Herodota.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!