Top 12 # Xem Nhiều Nhất Bài Cúng Giải Hạn Sao Thủy Diệu Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Herodota.com

Bài Văn Cúng Lễ Sao Giải Hạn Sao Thủy Diệu Văn Khấn Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Bài văn cúng lễ sao giải hạn sao Thủy Diệu Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu

Văn khấn sao giải hạn sao Thủy Diệu

Văn khấn lễ dâng sao giải hạn rằm Tháng Giêng Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu

Năm tuổi bị sao Thủy Diệu chiếu mạng

Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84

Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81

1. Ý nghĩa sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc và hỷ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn.

Tóm lại thì vì tính chất của sao Thủy Diệu trong bản chất mang hai mặt đó là vừa mang lại tài lộc vừa có thể đem lại nhiều điều không may mắn cho một số người nên để chào đón những điều tốt đẹp và hóa giải những cái không may thì các bạn có thể vừa làm lễ cung sao giai han vừa làm lễ nghinh sao giải hạn !

Về sắm lễ và cách cúng thì tương tự nhau còn về nội dung bài khấn thì tùy vào lễ cúng sao giải hạn hay nghinh sao giải hạn để chọn nội dung bài khấn.

2. Sắm lễ cúng sao giải hạn

3. Cách cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Gặp sao này vào ngày 21 phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Văn khấn nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày…. tháng…. năm……………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Sao Thủy Diệu: Sắm Lễ Và Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này.

Sao Thủy Diệu – Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Khi gặp hạn sao Thủy Diệu bạn không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thường sẽ gặp bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn. Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn

Sắm lễ cúng giải hạn sao Thủy Diệu

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Tất cả đều màu đen, nếu thứ gì khác màu dùng giấy đen gói vào hoặc lót giấy đen xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

Cách cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Bài vị: Khi cúng giải hạn sao Thủy Diệu hãy dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Lễ cúng dâng vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Gặp sao này vào ngày 21 âm lịch phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

Bài văn cúng nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân – Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật !

Văn Khấn Cúng Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ CUNG SAO GIAI HAN.

năm tuổi bị sao thủy diệu chiếu mạng

Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84

Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81-90

Lễ giải hạn cầu bình an 21 giờ 45 phút đêm ngày 21 âm lịch hàng tháng. Lễ ngoài trời ( trung thiên) chuẩn bị:

Bài vị đen ( hoặc tím) quay về hướng chính Bắc viết dòng chữ: Cung thỉnh Bắc phương Nhâm quý Thủy Diệu Tinh quân vị tiền.

Lễ vật gồm: hương hoa, ngũ quả, chè, oản, thuốc, bánh kẹo, nước, muối, gạo, 7 ngọn nến và 36 đồng tiền. Tất cả phải màu đen ( hoặc tím), nếu khác màu đen ( hoặc tím) thì lấy giấy đen ( hoặc tím) bọc hoặc lót giấy đen ( hoặc tím) xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

Cách thắp nến theo hình:

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Trường Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh

Chúng con người trần mắt thịt, ăn chưa sạch, bạch chưa thông, khó biết thiên cơ, trên có chư Thánh chư Phật hiển linh thông suốt, tỏ rõ chân ngụy, nắm bắt chuyện họa phúc, sinh tử dân gian. Chúng con thành tâm khấn vái chư Thánh chư Phật phù hộ độ trì, giải tai hóa ách, cầu cuộc sống bình an, con cái khỏe mạnh, gia đình hòa thuận.

Dẫu biết phúc người có mệnh, chẳng dám hơn dài, nhưng mong chư Thánh hiển linh rủ lòng thương sót, ban phúc ban ơn, hóa phúc thêm phúc, hóa họa thành không. Chúng con đội ơn sâu biển cả, một lòng hành thiện, tu tạo phúc đức ở đời này kiếp này để tạ ơn thánh ân ban xuống.

Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!

NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!

NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!

Văn Khấn Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

2. Sắm lễ dâng sao giải hạn: Sao Thủy Diệu

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Thuỷ Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế.

Lễ cúng gồm có: Tiền vàng; Hương hoa; Phẩm oản; Mũ đen; 36 đồng tiền.

Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao

3. Văn khấn dâng sao giải hạn: sao Thủy Diệu

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Theo chúng tôi