Top 7 # Xem Nhiều Nhất Xem Cách Cúng Sao Giải Hạn Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Herodota.com

Xem Sao Hạn, Cách Cúng Sao Giải Hạn Đầu Năm 2022

Và có tất cả 9 ngôi sao được gọi chung là Cửu Diệu. Vậy không biết trong năm 2019 này bạn gặp phải sao nào chiếu mạng? Sao chiếu đó là tốt hay xấu? Và văn khấn cúng dâng sao giải hạn đầu năm ra sao? Nhằm giảm được vận

Tìm hiểu về sao Cửu Diệu

Hàng năm mỗi người đều có 1 ngôi sao chiếu mạng. Trong đó bao gồm tất cả 9 ngôi sao. Chúng cứ chiếu thành một vòng tuần hoàn và cứ 9 năm sẽ luân phiên một lần. Trong đó bao gồm 3 sao xấu, 3 sao tốt và 3 sao trung tính.

-Sao Thái Dương, Mộc Đức và Thái Âm chính là 3 sao tốt.

– Sao La Hầu, Thái Bạch, Kế Đô là 3 sao xấu.

– Sao Vân Hán (Vân Hớn), Thủy Diệu, Thổ Tú chính là 3 sao trung tính.

Nếu bạn gặp phải 3 sao xấu chiếu mạng thì cần sớm tìm cách dâng lễ cúng sao giải. Có thể cúng sao giải hạn ở chùa, ở nhà và cúng vào đầu năm hoặc các ngày cố định trong tháng. Vì nếu không giải hạn bạn sẽ gặp nhiều bất lợi về con đường công danh và sức khỏe.

Sao Thổ Tú (Thổ Tinh)

Sao Thổ Tú thuộc sao trung tính. Nếu người nào bị sao này chiếu mạng sẽ dễ bị dính đến kiện tụng. Bị tiểu nhân chơi xấu, gia đạo bất an và mối quan hệ xã hội xảy ra nhiều xung đột. Ngoài ra sẽ không tốt cho việc xuất hành, xấu nhất vào tháng 4 và 8 âm lịch. Với nữ giới sẽ kỵ thêm tháng 3, 9 âm.

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh)

Thủy Diệu cũng chính là 1 trong 3 sao trung tính. Là nam giới nếu bị sao này chiếu sẽ tốt cho con đường lộc tài. Tuy nhiên với nữ thì nên cẩn thận xảy ra tai nạn sống nước. Đáng chú ý nhất là phải thận trọng trong lời ăn tiếng nói. Tránh gây ra xung đột mâu thuẫn. Kỵ nhất tháng 4 và 8 âm.

Sao Thái Bạch

Thái Bạch chính là sao xấu nhất trong Cửu Diệu. Người bị sao này chiếu sẽ bị người hãm hại và mất tiền của. Xấu nhất vào tháng hai và 8 âm lịch. Vì thế gia chủ hãy cẩn thận nếu bị Thái Bạch chiếu.

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương chiếu mạng sẽ giúp con đường công danh sáng lạng. Thuận buồm xuôi gió, phát tài phát lộc. Tốt nhất vào tháng 6 và 10 âm lịch.

Sao Vân Hớn được coi là hung tinh của nam và nữ. Người nào bị sao này chiếu mệnh cần thận trọng trong lời ăn tiếng nói. Kẻo dính vào thị phi kiện tụng. Đặc biệt sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến huyết phụ nữ nên không sinh con vào năm bị sao chiếu. Xấu nhất vào tháng 2 và 8 âm.

Sao Kế Đô là sao xấu và xấu nhất vào tháng 3 và 9. Đáng chú ý nhất là phụ nữ, nên giữ mồm giữ miệng kẻo dính vào thị phi. Bên cạnh đó cần chú ý đến bệnh tật. l

Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nữ và nam về đường công danh sự nghiệp. Tháng chín sẽ có chuyện tình duyên tốt. Tuy nhiên cần chú ý đến vấn đề sinh đẻ.

Sao Mộc Đức cũng là một trong những sao tốt. Tốt cho cả nam và nữ giới, chủ về hôn sự. Nên nếu bị sao này chiếu gia chủ sẽ có tin vui về mặt tình cảm. Tốt nhất vào tháng 10 và 12. Tuy nhiên đối với nữ nên đề phòng các bệnh về thị giác, huyết máu.

Ý nghĩa của từng Hạn

Mỗi hạn đều mang một ý nghĩa riêng:

– Hạn Huỳnh Tiền bị hao tài tốn của và bệnh nặng.

– Hạn Tam Kheo (Tiểu hạn) sẽ khiến cho chân tay bị nhức mỏi.

– Hạn Ngũ Mộ (Tiểu hạn) bị hao tốn tài lộc.

– Hạn Thiên Tinh (Xấu) dễ dính đến thị phi xung đột mâu thuẫn.

– Hạn Tán Tận (Đại hạn) hao tài, ảnh hưởng đến bệnh tật.

– Hạn Thiên La (Xấu) luôn bị quấy rối.

– Hạn Địa Võng (Xấu) cẩn thận dính đến pháp luật.

– Hạn Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.

Cách cúng sao giải hạn

Nếu vào năm nay bạn bị sao hạn chiếu 2019 thì nên tìm cách hóa giải. Và theo quan niệm xưa 9 ngôi sao chiếu mạng nó chỉ xuất hiện vào một ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn người xưa thường làm lễ cúng sao giải hạn hàng tháng. Về thủ tục cúng sao ở mỗi tuổi lại khác nhau tuy nhiên đều phải đảm bảo yếu tố sau:

Sao La Hầu

Sao La Hầu hay còn là Đức Bắc Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh QuânNgày Sao sáng nhất lúc 21 đến 23 giờ ngày mùng 8 âm hàng tháng. Tại hướng chính Bắc và chòm sao La Hầu có 9 ngôi.

Bài vị: Gia chủ nên dùng mực đỏ viết sớ, giấy màu vàng, thắp 9 ngòn đèn và quay tại hướng Bắc. Rồi chọn vào ngày giờ Sao La Hầu sáng nhất.

Sao Thổ Tú

– Tên đầy đủ là Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân.Ngày Sao sáng nhất vào 21 giờ đến ngày 19 âm mỗi tháng.

Bài vị: Gia chủ nên dùng chữ đỏ, giấy vàng, thắp 5 ngọn đèn. Rồi quay mặt về hướng Tây mà khấn và ngày giờ sao đăng yên.

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh)

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân.Ngày sao sáng nhất vào 21 đến 23 giờ ngày 21 âm lịch.

Bài vị: Gia chủ nên dùng 7 ngọn đèn, giấy đen, mực đỏ viết sớ. Quay mặt về hướng chính Bắc cúng vào ngày mà sao sáng nhất.

Sao Thái Bạch

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Thái Bạch Tây Phương Canh Tân Kim Thái Bạch Tinh Quân.

Ngày sao sáng nhất là vào 19 giờ đến 21 giờ ngày 15 hàng tháng. Tại hướng chính Tây.

Bài vị: Gia chủ nên thắp 8 ngọn đèn, giấy trắng, mực đỏ viết sớ. Rồi quay mặt về hướng chính Tây và cúng vào giờ ngày sao đăng viên.

Sao Thái DươngTên gọi : Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh QuânNgày sao sáng nhất là 11 đến 13 giờ ngày 27 âm lịch hàng tháng. Tại hướng chính Đông.

Bài vị: Thắp 13 ngọn đèn, dùng giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng. Vào ngày giờ trên cùng với hương hoa trà quả. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn ngày giờ sao đăng viên.

Sao Vân Hớn (Sao Vân Hán)

Tên đầy đủ của sao này là Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán Tinh QuânNgày sao sáng nhất vào lúc 21 giờ đến 23 giờ ngày 29 âm ở hướng chính Đông.

Bài vị: Gia chủ dùng chữ đỏ viết sớ cúng, giấy hồng cùng với 18 ngọn đèn. Quay mặt hướng chính Đông để cúng vào ngày giờ sao đăng viên.

Sao Kế Đô

Tên đầy đủ của sao này là Đức Tây Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân.Ngày sao đăng viên vào 21 giờ đến 23 giờ ngày 18 âm hàng tháng.

Bài vị: Dùng mực đỏ viết sớ, giấy vàng, thắp 21 ngọn đèn. Quay mặt về hướng Tây để khấn vào ngày sao sáng nhất.

Sao Thái âm

Tên của sao đầy đủ là Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 26 âm hàng tháng. Ở hướng chính Tây.

Bài vị: Giấy viết màu trắng, chữ đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn. Chọn vào giờ sáng nhất quay mặt về hướng chính Tây mà khấn.

Sao Mộc Đức

Tên của sao đầy đủ là Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân

Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 25 âm hàng tháng ở hướng chính Đông.

Bài vị: Dùng chữ đỏ, giấy xanh viết sớ thắp 20 ngọn đèn. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn vào ngày giờ sao sáng.

Lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn cúng giải hạn sao Để có thể cúng dâng sao giải hạn sao Thái Bạch, Kế Đô, La Hầu, v.v. mọi người cần chuẩn bị lễ và bài văn khấn cúng sao giải hạn Thái Bạch, Kế Đô, Thổ Tú, v.v đầu năm 2019. Lễ vật

– Đèn hoặc nến, mũ vàng.

– Viết chính xác tên lên bài vị.

– Đinh tiền vàng, muối và gạo.

– Trầu cau, trái cây, hương hoa, phẩm oản.

– 1 chai nước.

Sau lễ thì gia chủ lấy hết vàng, tiền, bài vị, văn khấn đem đi hóa.

Bài văn khấn cúng sao giải hạn

Văn khấn dành cho tất cả sao, nhưng khi cúng gia chủ nên đọc chính xác tên sao mới hiệu nghiệm. Đặc biệt nên làm vào ngày giờ sao đăng viên.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phươngCon kính lạy (đọc tên đầy đủ của sao) Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân Tín chủ (chúng) con là: Tên đầy đủ ngày tháng năm sinhCúi mong chư vị phù hộ độ trì giải vận hạn, ban phúc thọ lộc cho chúng con gặp may măn. Tránh đi điều xấu. Tín chủ con lễ tâm thành, kính lễ cúi xin được độ trì phù hộ. Phục duy cẩn cáo! Hôm nay là ngày… tháng… năm …, tín chủ thật tâm sắm lễ sắm hương hoa trà quả, đốt nén hương. Thiết lập linh án ở (địa chỉ cúng) để làm lễ giải hạn sao (tên sao) chiếu mệnh. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đếCon kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đếCon kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quânCon kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

Sau khi làm lễ xong nên chờ hết tuần hương gia chủ đem hóa bài vị, sớ tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Cuối cùng gia chủ lấy muối gạo rắc khắp tám hướng bốn phương.

Sưu Tầm

Xem Sao Hạn Năm 2022 Tuổi Thìn Và Cách Cúng Dâng Sao Giải Hạn

(Lichngaytot.com) Mỗi dịp đầu năm mới hoặc vào các ngày cố định trong tháng, người ta tiến hành cúng dâng sao giải hạn. Vậy sao hạn là gì mà phải cúng lễ để giảm nhẹ hung hiểm, xem sao hạn năm 2018 cho tuổi Thìn như thế nào?

Để biết sao hạn chiếu mệnh trong năm 2018 Mậu Tuất là sao gì, truy cập mục sẽ hiểu chi tiết.XEM SAO HẠN

1. Sao hạn chiếu hàng năm là gì?

Sao hạn là gì? Theo quan niệm từ xa xưa, mỗi năm mỗi người đều có một ngôi sao chiếu mệnh, đó có thể là sao tốt hoặc xấu, kèm với nó là sự cát tường hay vận hạn. Nếu là sao tốt sẽ mang tới sự may mắn, thịnh vượng, hanh thông, phúc lộc song toàn. Ngược lại, nếu là sao xấu, tai họa giáng xuống, gặp nhiều phiền phức, xui xẻo liên miên.

Từ góc độ tử vi , thông thường những ai niên vận gặp sao xấu chiếu, cần phải cúng sao giải hạn, cầu xin những vị thần cai quản các sao phù hộ, chiếu cố nhằm hóa giải bớt hung họa từ vận hạn xấu.

Tất cả có 9 ngôi sao, gọi là cửu diệu, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại ứng với từng người. 9 ngôi sao đó bao gồm:

– Kế Đô

2. Xem sao hạn năm 2018 của tuổi Thìn

Người ta căn cứ vào từng tuổi Thìn tính theo mệnh ngũ hành nạp âm để xem sao hạn. Theo cách phân chia này, tuổi Thìn bao gồm: Canh Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn.

2.1 Xem sao hạn 2018 người tuổi Nhâm Thìn 1952

a. Nam mạng có sao Thái Bạch chiếu mệnh, hạn Toán Tận

– Sao: Thái Bạch là sao xấu, điềm báo có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, ẩu đả, tranh chấp, kiện tụng.

– Hạn: Sức khỏe sa sút, ốm đau bệnh tật (hạn nặng).

– Hóa giải: Vào mỗi ngày rằm (15 âm lịch) hàng tháng tiến hành cúng sao giải hạn. Cách thức tiến hành đơn giản nhất: Dùng 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”, vận hạn sẽ được thuyên giảm bớt phần nào.

b. Nữ mệnh có sao Thái Âm chiếu mệnh, hạn Huỳnh Tuyển

– Sao: Thái Âm được coi là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh, mọi việc như ý, công việc thuận lợi, cầu danh cầu tài đều tốt.

– Hạn: Ốm đau, bệnh tật nghiêm trọng, hao tổn nhiều tiền của vì sức khỏe.

– Hóa giải: Có thể cúng dâng sao giải hạn vào ngày 26 âm lịch hàng tháng. Cách đơn giản là dùng 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân” thì hung hiểm sẽ được nhẹ bớt phần nào.

2.2 Xem sao hạn 2018 người tuổi Giáp Thìn 1964

a. Nam mạng có sao La Hầu chiếu mệnh, hạn Tam Kheo

– Hạn: Tứ chi nhức mỏi, đau xương khớp.

– Hóa giải: Vào ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng tiến hành cúng sao giải hạn. Cách làm: dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, sẽ giảm bớt vận hạn. Thêm nữa, có thể vận dụng phong thủy để hóa giải vận hạn, Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải.

b. Nữ mệnh có sao Kế Đô chiếu mạng, hạn Thiên Tinh

– Sao: Kế Đô là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.

– Hạn: Bị kiện cáo, vướng vào rắc rối thị phi.

– Hóa giải: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch. Cách làm: dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.

2.3 Xem sao hạn 2018 người tuổi Bính Thìn 1976

a. Nam mạng có sao Kế Đô chiếu mệnh, hạn Địa Võng

– Sao: : Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, đặc biệt nặng hơn với nữ giới.

– Hạn: Tai tiếng, bị kẻ xấu hãm hại, vướng vào tranh chấp, kiện tụng pháp luật, thậm chí tù tội.

– Hóa giải: Nên tiến hành cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch hàng tháng. Cách thức đơn giản nhất: dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.

b. Nữ mệnh có sao Thái Dương chiếu mạng, hạn Địa Võng

– Sao: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Sao này hợp nam hơn nữ, nữ mạng công việc vẫn có thể gặt hái thành công nhưng khá vất vả.

– Hạn: Tai tiếng, tiểu nhân quấy phá, vướng vào tranh chấp, kiện tụng pháp luật, thậm chí tù tội.

– Hóa giải: Nên cúng sao giải hạn vào mỗi ngày 27 âm lịch hàng tháng. Cách thức: Dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền” thì sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.

2.4 Xem sao hạn 2018 người tuổi Mậu Thìn 1988

a. Nam mạng có sao Thái Bạch chiếu mệnh, hạn Thiên Tinh

– Sao: Thái Bạch là sao xấu, điềm báo có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, ẩu đả, tranh chấp, kiện tụng.

– Hạn: Bị kiện cáo, vướng vào rắc rối thị phi.

– Hóa giải: Vào mỗi ngày rằm (15 âm lịch) hàng tháng tiến hành cúng sao giải hạn. Cách thức tiến hành: Dùng 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”, vận hạn sẽ được thuyên giảm bớt phần nào.

b. Nữ mệnh có sao Thái Âm chiếu mệnh, hạn Tam Kheo

– Sao: Thái Âm được coi là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh, mọi việc như ý, công việc thuận lợi, cầu danh cầu tài đều tốt.

– Hạn: Tứ chi nhức mỏi, đau xương khớp.

– Hóa giải: Nhằm ngày 26 âm lịch hàng tháng để cúng dâng sao giải hạn. Cách đơn giản là dùng 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân” thì hung hiểm sẽ được nhẹ bớt phần nào.

2.5 Xem sao hạn 2018 người tuổi Canh Thìn 2000

a. Nam mạng có sao La Hầu chiếu mệnh, hạn Tam Kheo

– Hạn: Chân tay đau nhức, đau mỏi xương khớp.

– Hóa giải: Hàng tháng, vào ngày mùng 8 âm lịch tiến hành cúng sao giải hạn. Cách làm: dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, sẽ giảm bớt vận hạn.

Đừng bỏ lỡ: Sinh năm 2000 mệnh gì, tuổi con gì, hợp màu nào, ở nhà hướng nào để bình an, hạnh phúc?

b. Nữ mệnh có sao Kế Đô chiếu mạng, hạn Thiên Tinh

– Sao: Kế Đô là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, đặc biệt nặng hơn với nữ giới. Nữ giới công việc bất thuận, gia đạo không yên.

– Hạn: Bị kiện cáo, vướng vào rắc rối thị phi, kẻ tiểu nhân quấy phá, hãm hại.

– Hóa giải: Nên tiến hành cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch hàng tháng. Cách thức đơn giản nhất: dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.

Ngoài xem sao và hạn năm 2018, người tuổi Thìn đừng bỏ lỡ TỬ VI NĂM 2018 CỦA NGƯỜI TUỔI THÌN để chủ động nắm bắt vận trình cát hung trong cả năm Mậu Tuất.

Cách Cúng Sao Giải Hạn

Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

+ Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:

– 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức. – 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch. – 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn đầu năm hoặc hằng tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.

Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hằng tháng tại chùa, hay hằng tháng tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.

Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

2- Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .

Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

3- Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.

Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

4- Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.

5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.

6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.

Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.

7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.

Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.

8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .

Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .

Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .

+ Còn về hạn mỗi người hằng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu và hạn như bảng trên, còn về tính chất thì:

1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài.

2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi.

3- Ngũ Mô ̣ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của.

4- Thiên Tin h (Xấu) bị thưa kiện, thị phi.

5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài.

6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên.

7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội.

8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.

+ Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau (về cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị, ngày cúng nhất định) nhưng có những điểm chung và riêng như sau:

Sắm lễ: + Lễ vật cúng sao đều giống nhau:

– Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.

– Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):

Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giửa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị.

+ Cách viết bài vị và màu sắc Bài vị cho từng Sao như sau:

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giửa phía trong cùng của bàn lễ.

+ Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,

thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Xem Sao Chiếu Mệnh Và Cúng Giải Hạn Sao Xấu Hàng Năm

Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phảicúng sao giải hạn.

+ Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:

– 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức. – 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch. – 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.

Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà ở ngoài trời trong 12 tháng hoặc hằng tháng tại Chùa với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.

Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

2- Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .

Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

3- Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.

Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

4- Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.

5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.

6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.

Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.

7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.

Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.

8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .

Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .

Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .

+ Còn về hạn mỗi người hằng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu và hạn như bảng trên, còn về tính chất thì:

1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài.

2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi.

3- Ngũ Mô ̣ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của.

4- Thiên Tin h (Xấu) bị thưa kiện, thị phi.

5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài.

6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên.

7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội.

8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.

+ Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau (về cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị, ngày cúng nhất định) nhưng có những điểm chung và riêng như sau:

Sắm lễ: + Lễ vật cúng sao đều giống nhau:

– Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.

– Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):

Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giửa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị.

+ Cách viết bài vị và màu sắc Bài vị cho từng Sao như sau:

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giửa phía trong cùng của bàn lễ.

+ Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,

thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)

Nguồn: PhongThuy.tv

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác