Xem 11,682
Cập nhật nội dung chi tiết về Xưng Hô Theo Lối Hán Việt Cổ Ngữ – Phần Mềm Viết Sớ – Phần Mềm Viết Sớ Hán Nôm mới nhất ngày 27/06/2022 trên website Herodota.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 11,682 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Việt Lạc xin liệt kê các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ để quý thầy tham khảo
Chúng tôi mạn phép tổng hợp các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ từ các bài viết trên mạng internet, tạo thành 1 bảng cho dễ tra cứu. Mong sẽ giúp ích được cho bạn đọc.
Bảng tổng hợp các cách xưng hô theo lối Hán Việt
Ông Sơ
Cao Tổ Phụ
高祖父
Bà Sơ
Cao Tổ Mẫu
高祖母
Chít
Huyền Tôn
玄孫
Ông Cố
Tằng Tổ Phụ
曾祖父
Bà Cố
Tằng Tổ Mẫu
曾祖母
Chắt
Tằng Tôn
曾孫
Ông Nội
Nội Tổ Phụ
內祖父
Bà Nội
Nội Tổ Mẫu
內祖母
Cháu Nội
Nội Tôn
內孫
Ông Nội Đã Mất
Nội Tổ Khảo
內祖考
Bà Nội Đã Mất
Nội Tổ Tỷ
內祖妣
Cháu
Nội Tôn
內孫
Cháu Nối Dòng
Đích Tôn
嫡孫
Ông Ngoại
Ngoại Tổ Phụ
外祖父
Bà Ngoại
Ngoại Tổ Mẫu
外祖母
Ông Ngoại
Ngoại Công
外公
Bà Ngoại
Ngoại Bà
外婆
Ông Ngoại Đã Mất
Ngoại Tổ Khảo
外祖考
Bà Ngoại Đã Mất
Ngoại Tổ Tỷ
外祖妣
Cháu Ngoại
Ngoại Tôn
外孫
Ông Nội Vợ
Nhạc Tổ Phụ
岳祖父
Bà Nội Vợ
Nhạc Tổ Mẫu
岳祖母
Ông Nội Vợ Đã Mất
Nhạc Tổ Khảo
岳祖考
Bà Nội Vợ Đã Mất
Nhạc Tổ Tỷ
岳祖妣
Cháu Nội Rể
Tôn Nữ Tế
孫女婿
Cha Đã Mất
Hiển Khảo
顯考
Mẹ Đã Mất
Hiển Tỷ
顯妣
Con Trai Mất Cha
Cô Tử
孤子
Con Gái Mất Cha
Cô Nữ
孤女
Con Trai Mất Mẹ
Ai Tử
哀子
Con Gái Mất Mẹ
Ai Nữ
哀女
Con Trai Mất Cả Cha Và Mẹ
Cô Ai Tử
孤哀子
Con Gái Mất Cả Cha Và Mẹ
Cô Ai Nữ
孤哀女
Cha Ruột
Thân Phụ
親父
Cha Ghẻ
Kế Phụ
繼父
Cha Nuôi
Dưỡng Phụ
養父
Cha Đỡ Đầu
Nghĩa Phụ
義父
Con Trai Lớn (Con Cả)
Trưởng Tử
長子
Con Trai Lớn
Trưởng Nam
長男
Con Trai Thứ Hai (Con Kế)
Thứ Nam
次男
Con Trai Thứ Hai (Con Kế)
Thứ Nam
次女
Con Trai Út
Quý Nam
季男
Con Trai Út
Vãn Nam
晚男
Con Trai Nói Chung
Nam Tử
男子
Con Gái Lớn (Con Cả)
Trưởng Nữ
長女
Con Gái Út
Quý Nữ
季女
Con Gái Út
Vãn Nữ
晚女
Con Gái Nói Chung
Nữ Tử
女子
Mẹ Ruột
Sinh Mẫu
生母
Mẹ Ruột
Từ Mẫu
慈母
Mẹ Ghẻ
Kế Mẫu
繼母
Con Của Bà Vợ Nhỏ Gọi Bà Vợ Lớn Của Cha Là
Đích Mẫu
嫡母
Mẹ Nuôi
Dưỡng Mẫu
養母
Mẹ Có Chồng Khác
Giá Mẫu
嫁母
Má Nhỏ (Tức Vợ Bé Của Cha)
Thứ Mẫu
次母
Mẹ Bị Cha Từ Bỏ
Xuất Mẫu
出母
Bà Vú Nuôi
Nhũ Mẫu
乳母
Chú Vợ
Thúc Nhạc
叔岳
Bác Vợ
Bá Nhạc
伯岳
Cháu Rể
Điệt Nữ Tế
侄女婿
Chú Ruột
Thúc Phụ
叔父
Vợ Của Chú
Thím = Thẩm
嬸
Bác Ruột
Bá Phụ
伯父
Cháu Của Chú Và Bác Tự Xưng Là
Nội Điệt
內姪
Cha Chồng
Chương Phụ
嫜父
Dâu Lớn
Trưởng Tức
長媳
Dâu Thứ
Thứ Tức
次媳
Dâu Út
Quý Tức
季媳
Dâu Nói Chung
Hôn Tử
婚子
Cha Vợ (Sống)
Nhạc Phụ
岳父
Cha Vợ (Chết)
Ngoại Khảo
外考
Mẹ Vợ (Sống)
Nhạc Mẫu
岳母
Mẹ Vợ (Chết)
Ngoại Tỷ
外妣
Rể
Tế
婿
Chị, Em Gái Của Cha Ta Kêu Bằng Cô
Thân Cô
親姑
Ta Tự Xưng Là
Nội Điệt
內姪
Chồng Của Cô
Cô Trượng
姑丈
Chồng Của Cô
Tôn Trượng
尊丈
Chồng Của Dì
Di Trượng
姨丈
Chồng Của Dì
Biểu Trượng
表丈
Cậu
Cựu Phụ
舅父
Mợ
Cựu Mẫu
舅母
Mợ
Cấm
妗
Ta Tự Xưng Là
Sanh Tôn
甥孫
Cậu Vợ
Cựu Nhạc
舅岳
Cháu Rể
Sanh Tế
甥婿
Vợ
Chuyết Kinh
拙荊
Vợ Chết Rồi
Tẩn
嬪
Ta Tự Xưng Là
Lương Phu
良夫
Vợ Bé
Thứ Thê
次妻
Vợ Bé
Trắc Thất
測室
Vợ Lớn
Chánh Thất
正室
Vợ Sau
Kế Thất
繼室
Anh Ruột
Bào Huynh
胞兄
Em Trai
Bào Đệ
胞弟
Em Trai
Xá Đệ
舍弟
Em Gái
Bào Muội
胞 妹
Em Gái
Xá Muội
舍 妹
Chị Ruột
Bào Tỷ
胞 姊
Anh Rể
Tỷ Trượng
姊 丈
Anh Rể
Tỷ Phu
姊夫
Em Rể
Muội Trượng
妹丈
Em Rể
Muội Phu
妹 夫
Em Rể
Khâm Đệ
襟弟
Chị Dâu
Tợ Phụ
似婦
Chị Dâu
Tẩu
嫂
Chị Dâu
Tẩu Tử
嫂 子
Em Dâu
Đệ Phụ
弟 婦
Em Dâu
Đệ Tức
弟媳
Chị Chồng
Đại Cô
大 姑
Em Gái Của Chồng
Tiểu Cô
小姑
Anh Chồng
Phu Huynh
夫兄
Anh Chồng
Đại Bá
大伯
Em Trai Của Chồng
Phu Đệ
夫弟
Em Trai Của Chồng
Tiểu Thúc
小叔
Chị Vợ
Đại Di
大姨
Em Vợ (Gái)
Tiểu Di Tử
小姨 子
Em Vợ (Gái)
Thê Muội
妻妹
Anh Vợ
Thê Huynh
妻兄
Anh Vợ
Đại Cựu
大舅
Anh Vợ
Ngoại Huynh
外兄
Em Vợ (Trai)
Ngoại Đệ
外弟
Em Vợ (Trai)
Thê Đệ
妻弟
Em Vợ (Trai)
Tiểu Cựu Tử
小舅子
Con Gái Đã Có Chồng
Giá Nữ
嫁女
Con Gái Chưa Có Chồng
Sương Nữ
孀女
Cha Ghẻ (Con Tự Xưng)
Chấp Tử
執子
Tớ Trai
Nghĩa Bộc
義僕
Tớ Gái
Nghĩa Nô
義奴
Cha Chết Trước, Rồi Đến Ông Nội Chết. Tôn Con Của Trưởng Tử Đứng Để Tang, Gọi Là
Đích Tôn Thừa Trọng
嫡孫承重
Cha Chết Chưa Chôn
Cố Phụ
故父
Mẹ Chết Chưa Chôn
Cố Mẫu
故母
Cha Chết Đã Chôn
Hiển Khảo
顯 考
Mẹ Chết Đã Chôn
Hiển Tỷ
顯 妣
Mới Chết
Tử
死
Đã Chôn Hay Hỏa Táng
Vong
亡
Anh Ruột Của Cha
Đường Bá
堂伯
Mình Tự Xưng Là
Đường Tôn
堂孫
Em Trai Của Cha
Đường Thúc
堂叔
Chị Và Em Gái Của Cha
Đường Cô
堂 姑
Anh Em Bạn Với Cha Mình
Niên Bá
年伯
Anh Em Bạn Với Cha Mình
Quý Thúc
季叔
Anh Em Bạn Với Cha Mình
Lệnh Cô
令姑
Mình Tự Xưng Là
Thiểm Điệt
忝姪
Mình Tự Xưng Là
Lịnh Điệt
令姪
Bác Của Cha Mình
Tổ Bá
祖伯
Chú Của Cha Mình
Tổ Thúc
祖叔
Cô Của Cha Mình
Tổ Cô
祖姑
Con Cháu Thì Tự Xưng Là
Vân Tôn
云孫
Gia Tiên Bên Nội
Nội Gia Tiên
內家先
Gia Tiên Bên Ngoại
Ngoại Gia Tiên
外家先
Con Thừa Lệnh Mẹ Đứng Ra Cúng Cho Cha
Cung Thừa Mẫu Mệnh
恭承母命
Con Thừa Lệnh Cha Đứng Ra Cúng Cho Mẹ
Cung Thừa Phụ Mệnh
恭承父命
Ngoài ra cần nhấn mạnh một số quy tắc để xưng hô giữa các đời như sau:
Danh xưng khi sống
Danh xưng khi đã mất
Cha
Hiển khảo (đã mai táng rồi)Cố phụ (khi còn trên đất, chưa chôn)
Mẹ
Hiển tỷ (đã chôn rồi)Cố mẫu (chưa mai táng)
Ông nội (đời thứ 3)
Hiển tổ khảo
Bà nội
Hiển tổ tỷ
Ông cố (đời thứ 4)
Hiển tằng tổ khảo
Bà cố
Hiển tằng tổ tỷ
Ông cao (đời thứ 5)
Hiển cao tổ khảo
Bà cao
Hiển cao tổ tỷ
Từ đây trở lên, mỗi đời thêm một chữ “cao” và chỉ thêm tố đa là 2 chữ nữa mà thôi. Nếu trên 3 chữ cao thì chỉ dùng thêm một chữ “thượng” nữa.Ví dụ: Thượng cao cao cao tổ khảo.
Con
Hiển thệ tử (con trai)Hiển thệ nữ (con gái)
Cháu nội (3 đời)
Hiển đích tôn (cháu nội trưởng)Hiển nội tôn (cháu nội thứ)
Cháu cố (4 đời)
Hiển tằng tônCháu cao (5 đời) Hiển huyền tôn
Cách xưng hô của người đứng cúng
Trường hợp
Xưng hô
Cha chết
Con trai xưng: Cô tử (chưa chôn)Con gái xưng: Cô nữ
Mẹ chết
Con trai xưng: Ai tửCon gái xưng: Ai nữ
Cha, mẹ đều chết (một người đã chết trước, nay thêm một người nữa)
Con trai xưng: Cô ai tửCon gái xưng: Cô ai nữCon gái đã có chồng: Giá nữ
Cha,mẹ chết chôn cất xong xuôi , từ đây về sau
Con trai xưng: Hiếu tử hay Thân tửCon gái xưng: Hiếu nữ hay Thân nữRể xưng: Nghĩa tếDâu xưng: Hôn
Cháu nội trưởng (cha chết trước ông bà): Ðích tôn thừa trọng
Cháu nội trưởng (cha chưa chết): Ðích tôn
Cháu nội : Nội tôn
Cháu gọi bằng cố (4 đời) : Tằng tôn
Cháu gọi bằng cao (5 đời) : Huyền tôn
Cháu 6 đời: Lai tôn
Cháu 7 đời: Côn tôn
Cháu 8 đời: Nhưng tôn
Cháu 9 đời: Vân tôn
Cháu 10 đời: Nhĩ tôn
Dòng trực hệ, cháu gọi là tôn, sau đời thứ 10 đều gọi là Tự tôn.
Vợ của cháu thêm chữ hôn sau chữ tôn; ví dụ: vợ của cháu nội là nội tôn hôn
Cháu gái thêm chữ nữ sau chữ tôn; ví dụ: cháu nội gái là nội tôn nữ.
Chồng của cháu gái thêm chữ tế sau chữ tôn; ví dụ: chồng của cháu nội gái là nội tôn tế.
Dòng bàng hệ, hậu duệ tôn, cháu gọi là Ðiệt.
Cũng có ý cho rằng nên xưng hô thế này
- Khảo, tỷ : Cha Mẹ
- Tổ khảo, tổ tỷ : Ông Bà
- Tằng tổ khảo, tỷ: Cụ Đời thứ 3
- Cao tổ khảo, tỷ: Kỵ, Đời thứ 4
- Thiên tổ khảo, tỷ: Đời thứ 5
- Liệt tổ khảo, tỷ: Đời thứ 6
- Thái tổ khảo, tỷ: Đời thứ 7
- Viễn tổ khảo, tỷ: Đời thứ 8
- Tỳ tổ khảo, tỷ: Đời thứ 9
- Thời phong kiến, nhà vua thờ tổ tiên chín đời đến Tỳ Tổ. Còn quan lại và bình dân thờ bảy đời đến Thái Tổ.
Các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ trên có thể áp dụng trong các văn sớ, điệp… khi liệt kê tử tôn gia quyến hoặc liệt kê vong linh phụ tiến trong lòng sớ hoặc xưng hô khi đứng cúng, rất mong bài này sẽ giúp ích ít nhiều cho quý vị.
Mong được sự tham khảo và góp ý từ quý thầy, quý đồng đạo xa gần.
Ngoài ra, để hỗ trợ công việc sớ sách được nhanh chóng, chính xác và thẩm mỹ hơn, quý bạn hữu có thể tham khảo phần mềm viết sớ tự động Việt Lạc Sớ do công ty Việt Lạc phát triển.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ: 096.536.2819
Nguồn tham khảo
- https://sites.google.com/site/mjnhchan/cach-xung-ho
- http://www.oocities.org/nghilephatgiao/N09_CachGhiCungVan.htm
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Xưng Hô Theo Lối Hán Việt Cổ Ngữ – Phần Mềm Viết Sớ – Phần Mềm Viết Sớ Hán Nôm trên website Herodota.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!